Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Biến chứng của Viêm gan A

  Biến chứng của Viêm gan A Trong hầu hết các trường hợp viêm gan A, gan tự hồi phục hoàn toàn trong vòng 1-2 tháng mà không có tổn thương kéo dài nào. Bên cạnh đó, virus không tồn lưu lại trong cơ thể một khi bạn đã bình phục. Ở người già và người bị các bệnh khác như tiểu đường, suy tim ứ huyết hoặc thiếu máu, thời gian hồi phục bệnh có thể kéo dài hơn và diễn biến của bệnh có thể nặng hơn. Trong một số nhỏ trường hợp viêm gan bùng phát – một tình trạng gây suy gan đe dọa tính mạng có thể xảy ra. Đặc biệt nguy cơ xảy ra ở những người bị bệnh gan mãn tính hoặc ghép gan. Một số nghiên cứu cho rằng quá trình viêm gây ra bởi viêm gan A có thể góp một phần gây cứng động mạch (xơ mỡ động mạch). Phòng ngừa viêm gan A hiệu quả Đối với bệnh viêm gan A, tránh xa các tác nhân gây bệnh là một cách phòng tránh được thực hiện theo những cách sau: – Đối với ăn uống: Không nên ăn các loại rau củ không hợp vệ sinh hoặc bị nhiễm virus viêm gan A bằng cách hạn chế ăn các loại rau sống, bạn nên nấu chín

Các biện pháp chẩn đoán bệnh Gan nhiễm mỡ?

  Các biện pháp chẩn đoán bệnh Gan nhiễm mỡ? Xét nghiệm máu:  Cholesterol, Triglycerid, tăng các men gan AST, ALT, phosphatase kiềm. Những trường hợp nghi ngờ bị xơ gan cần phải xét nghiệm thêm: đông máu cơ bản, Bilirubin, Albumin, protein máu Xét nghiệm và kiểm tra virus viêm gan A, B, C để ngăn ngừa viêm gan virut kết hợp. Siêu âm ổ bụng: Là phương pháp nhanh chóng, đơn giản để chẩn đoán gan nhiễm mỡ. Nếu phát hiện xơ gan có thể siêu âm đo độ đàn hồi gan. Chế đô ăn uống cho người gan nhiễm mỡ Gan nhiễm mỡ nên ăn gì Gan nhiễm mỡ là một loại bệnh rất khó chịu và thường liên quan đến ăn uống. Vì vậy, để phục hồi sức khỏe và điều trị bệnh tốt hơn, bệnh nhân nên cân nhắc bổ sung sử dụng một số thực phẩm dưới đây vào thực đơn hàng ngày của mình. Ăn nhiều rau củ quả: Rau củ quả chứa nhiều chất chống oxy hoá, giàu chất xơ giúp ngăn ngừa tích tụ mỡ trong gan, hạ cholesterol trong máu và tế bào gan Dầu thực vật: Chất béo không bão hoà có trong dầu thực vật làm giảm cholesterol, giảm nguy cơ mắ

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Pentaglobin?

  Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Pentaglobin? Phản ứng phổ biến: ớn lạnh, nhức đầu, chóng mặt, sốt, nôn, phản ứng dị ứng, buồn nôn, đau khớp, huyết áp thấp và đau thắt lưng vừa phải Phản ứng nghiêm trọng nhất : sốc phản vệ (hiếm gặp) Phản ứng cục bộ tại vị trí tiêm: sưng tấy, đau nhức, mẩn đỏ, chai cứng, nóng tại chỗ, ngứa, bầm tím và phát ban. Quá liều và xử lý Trong các trường hợp sử dụng thuốc Pentaglobin quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ. Nên làm gì nếu quên một liều? Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

Chẩn đoán bong gân chân?

Hình ảnh
  Chẩn đoán bong gân chân Bong gân chân hặc căng cơ thường được các bác sĩ chẩn đoán bằng cách loại trừ các nguyên nhân khác gây ra các triệu chứng đau như gãy xương, khối u tiềm ẩn,… Tùy vào từng khớp bị tổn thương có thể được thực hiện như test ngăn kéo trước, Lachman test, test vẹo trong, vẹo ngoài khớp. Bác sĩ có thể chụp X-quang sẽ loại trừ được nguyên nhân do gãy xương, trừ một số trường hợp tổn thương xương nhỏ, khó chẩn đoán. Nếu bác sĩ chụp X-quang không kết luận được, có thể sử dụng một phương tiện chẩn đoán hình ảnh khác là cắt lớp vi tính (CT) hoặc cộng hưởng từ (MRI). Chụp CT và MRI có thể cho bác sĩ chi tiết về xương và khớp. Chụp MRI cho thấy những vết đứt tại dây chằng rất nhỏ hoặc mảnh mà việc chụp X-quang không thể xác định được. Tổng hợp tất cả các dữ liệu cách hoạt động, lao động, chơi thể thao, cơ chế chấn thương, phối hợp thêm các dữ liệu về chẩn đoán như X- quang, cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ kể trên, để có thể đưa ra kết luận về tình trạng và mức độ chấn thươn

Phương pháp phát hiện tình trạng men gan cao

  Phương pháp phát hiện tình trạng men gan cao Tình trạng của bệnh men gan cao nguy hiểm đối với sức khỏe người bệnh chắc hẳn chúng ta đã biết. Khi phát hiện các triệu chứng tăng men gan, người bệnh nên chủ động đi khám, kiểm tra chức năng của gan. Vậy người bệnh có thể áp dụng phương pháp nào để phát hiện tình trạng men gan cao? Xét nghiệm máu là phương pháp được sử dụng rộng rãi để kiểm tra nồng độ men gan của người bệnh, đánh giá chức năng gan. Để phát hiện sớm các vấn đề, chúng ta nên lựa chọn phương pháp xét nghiệm máu trên. Hai chỉ số chủ yếu ALT và AST được sử dụng nhằm đánh giá về lượng men gan của bệnh nhân. Đối với những bệnh nhân có nồng độ ALT, AST tăng cao hơn so với bình thường, bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân thực hiện thêm các phương pháp khác để chẩn đoán chính xác nhất các vấn đề về tăng men gan. Bẹnh nhân không cần quá lo lắng khi nồng độ của ALT, AST duy trì ở mức ổn định. Phương pháp điều trị men gan cao Để điều trị men gan cao hiệu quả thì cần căn cứ vào tình trạng, n

Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch

Hình ảnh
  Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch Biến chứng tim mạch là hậu quả của nhiều cơ chế tác động khác nhau trên bệnh nhân nhiễm trùng. Một số cơ chế tác động như sau: Tác động trực tiếp: Do vi khuẩn, ký sinh trùng hay độc tố.Tác động qua trung gian: Phản ứng viêm tại chỗ hoặc đáp ứng viêm toàn thể.Tác động gián tiếp: Thiếu máu nặng hoặc tăng áp động mạch phổi. Trong các biến chứng nhiễm trùng thì viêm phổi cộng đồng là nguyên nhân dẫn đến các biến cố tim mạch xuất hiện sớm, như suy tim, loạn nhịp tim, hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định. Các yếu tố nguy cơ liên quan gồm: Tuổi cao.Tăng lipid máu.Staphylococcus aureus hoặc Klebsiella pneumoniae.Tăng mức độ nặng viêm phổi. Biến chứng tim mạch là hậu quả trên bệnh nhân nhiễm trùng.

Điều trị viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em

  Điều trị viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em 1 Nguyên tắc điều trị Kháng sinh theo kháng sinh đồ, khi chưa có kháng sinh đồ thì dựa vào đặc điểm lâm sàng mà lựa chọn kháng sinh phù hợp. Điều trị theo kháng sinh đồ khi cấy máu hoặc dịch khoang màng ngoài tim theo vi khuẩn gây bệnh. Thời gian điều trị kháng sinh thường điều trị từ 2 -4 tuần.Điều trị mủ, nhiễm khuẩn màng ngoài tim bằng các kỹ thuật như chọc hút dịch màng ngoài tim, dẫn lưu hoặc phẫu thuật. Trợ tim: khi có dấu hiệu suy timLợi tiểu: khi có dấu hiệu suy tim hoặc ép tim. 2 Kỹ thuật làm sạch mủ màng ngoài tim Các kỹ thuật này sẽ được cân nhắc tùy vào bệnh cảnh mắc phải, thể trạng bệnh nhi cũng như sẵn có các phương tiện cần thiết và tay nghề của phẫu thuật viên. Theo đó, những thủ thuật hay phẫu thuật để giải quyết mủ trong khoang màng ngoài tim bao gồm chọc hút hoặc dẫn lưu màng ngoài tim tại chỗ, mở “cửa sổ” trên màng ngoài tim hay phẫu thuật cắt bỏ màng ngoài tim. Dù lựa chọn phương pháp nào, mục tiêu cần đạt được là giải quy

Bệnh viêm gan siêu vi B lây qua đường nào?

Hình ảnh
  Bệnh viêm gan siêu vi B lây qua đường nào? Viêm gan siêu vi B là một loại virus rất dễ lây. Khả năng lây nhiễm cao hơn vi rút HIV từ 50 đến 100 lần. Viêm gan siêu vi B lây truyền khi máu, tinh dịch, hoặc dịch cơ thể khác của bệnh nhân (đã nhiễm virus viêm gan B) xâm nhập vào cơ thể người chưa bị nhiễm. Virus viên gan B có thể  lây qua các con đường: Lây từ mẹ sang con: lây truyền virus từ người mẹ đã nhiễm virus viêm gan B sang cho con trong khi sinh xảy ra trong thời kỳ chu sinh (từ tuần 28 của thai kì đến tuần 7 sau sinh), những tháng đầu sau sinh. Lây truyền qua đường máu: lây qua tiêm chích và truyền máu như (dùng chung kim tiêm, thiết bị tiêm thuốc, dao cạo râu, bàn chải đánh răng) qua tiếp xúc các vết thương, vết trầy xước ở da có chảy máu, hay dịch tiết của vết thương. Lây truyền trong khi quan hệ tình dục: Quan hệ với người đã nhiễm virus viêm gan B nhất là khi quan hệ tình dục có trầy xước, chảy máu.

Điều trị bệnh tim hở van 3 lá 1/4

Hình ảnh
  Điều trị bệnh tim hở van 3 lá 1/4 Đa số hở van tim 3 lá 1/4 nặng lên là do tác động của bệnh tim mạch khác gây nên, vì vậy ưu tiên việc điều trị nguyên nhân gây hở van 3 lá: 4.1Thay đổi lối sống lành mạnh Để ngăn chặn bệnh tiến triển, cần thay đổi lối sống lành mạnh, tốt cho sức khỏe và tim mạch: Ăn uống tốt cho tim: cần ăn nhiều loại trái cây, rau củ quả, các loại ngũ cốc nguyên hạt và chất đạm từ thực vật, từ cá. Hãy tránh chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa, đường, muối và ngũ cốc tinh chế.Tập thể dục phù hợp: Tốt nhất là nên tập với cường độ nhẹ và tăng dần theo thời gian, duy trì thường xuyên ít nhất 5 buổi/tuần. Những bài tập được khuyến khích bao gồm: đi bộ, tập dưỡng sinh, chạy bộ, và bơi lội,… Sống lành mạnh và tập thể thao đều đặn giúp đẩy lùi bệnh tim 4.2 Ngăn ngừa nhiễm khuẩn nội tâm mạc Viêm nội tâm mạc là một biến chứng nhiễm trùng tim nguy hiểm, mà những bệnh nhân hở van tim 3 lá 1/4 có nguy cơ gặp phải. Để phòng ngừa nhiễm khuẩn nội tâm mạc, người bệnh cần chăm sóc

Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì? Đây là loại thuốc được chỉ định trong trường hợp sử dụng phối hợp với các loại thuốc kháng virus khác trong liệu trình điều trị bệnh lý viêm gan C giai đoạn mạn tính. Thuốc Bivosos 400mg là thuốc gì Thuốc Bivosos 400mg có tốt không? Ưu điểm Có hiệu quả cao trong điều trị viêm gan C mạn tính  Thuốc điều chế dưới dạng viên nang nên dễ dàng cho bệnh nhân thực hiên theo y lệnh bác sĩ Nhược điểm Tuy nhiên có phần thận trọng cũng như tác dụng phụ của thuốc cần lưu ý.

Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì?có tốt không?

Hình ảnh
  Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì? Thuốc Zacutas 60mg là thuốc được chỉ định sử dụng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm virus viêm gan C mạn tính (HCV) ở người lớn sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty TNHH BRV Healthcare Thuốc Zacutas với thành phần chính Daclatasvir được sử dụng cùng với một loại thuốc khác để điều trị một loại viêm gan C giai đoạn mãn tính nhất định. Hoạt chất Daclatasvir thuộc thuốc kháng vi-rút còn được gọi là một thuốc ức chế vi-rút viêm gan C (HCV) NS5A. Daclatasvir hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển vi rút gây viêm gan C lây lan trong cơ thể tuy nhiên không rõ daclatasvir có ngăn ngừa sự lây lan của bệnh viêm gan C hay không. Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì   Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì?có tốt không? Bạn đang hỏi Zacutas 60mg có tốt không? Dưới đây là một số review thuốc Zacutas: Ưu điểm: Thuốc Zacutas có hiệu quả điều trị viêm gan C có sử dụng phối hợp với các thuốc khác Thuốc Zacutas nào chế dạng viên dễ sử dụng dễ dàng mang đi xa Thuốc Za

Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì? Fructose 1,6 Diphosphate trisodium là hoạt chất có trong thuốc có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa nhằm cung cấp năng lượng cho tế bào của cơ thể, thúc đẩy quá trình hồi sức tim phổi (CPR), tăng cường khả năng và hiệu quả làm việc của tim, tăng hệ tuần hoàn tim ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim và bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu khẩn cấp. Thuốc FDP Medlac là thuốc gì

Công dụng – Chỉ định của thuốc Votrient 400mg

http://google.fi/url?q=https://nhathuocaz.com.vn Công dụng – Chỉ định của thuốc Votrient 400mg Thuốc Votrient (pazopanib) với thành phần hoạt chất chính Pazopanib hydrochloride – là một loại thuốc trị ung thư tác động lên quá trình phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể. Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (ung thư thận). Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để điều trị sarcoma mô mềm khi điều trị bằng các thuốc khác không hiệu quả. Những chú ý khi sử dụng thuốc Votrient 400mg: Với viên nén thuốc nên uống với nước lọc, không dùng các chất lỏng khác như nước trái cây, bia, rượu… để uống thuốc. Bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc để điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Mọi sự thay đổi khác khi dùng thuốc cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị có chuyên môn.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenifo 300mg

  Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenifo 300mg Thuốc Tenifo 300 mg là thuốc ức chế mạnh enzym trong quá trình nhân lên và sao chép cúa vi-rút  viêm gan B . Kì hãm sự nhân lên và phát triển ồ ạt các vi-rút dẫn tới không gây ra các triệu chứng bệnh về gan. Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm vi-rút HIV týp 1 ở người trưởng thành. Phòng ngừa lây nhiễm HIV ở người có nguy cơ lây nhiễm virus. Những chú ý khi sử dụng thuốc Tenifo 300 mg: Thuốc không sử dụng cho bệnh nhân xơ gan mất bù

Công dụng của Papilocare Gel

  Công dụng của Papilocare Gel Sử dụng  Papilocare Gel  với các công dụng sau: Tăng đào thải virus HPV (đặc biệt chủng nguy cơ cao) Phục hồi và dự phòng các sang thương cổ tử cung do HPV gây ra (sang thương mức độ thấp ASCUS/ LSIL) Kiểm soát và tái phục hồi cấu trúc biểu mô ở vùng sang thương Phục hồi và tái tạo biểu mô các sang thương ở niêm mạc cổ tử cung-âm đạo Các tình trạng gây khô niêm mạc cổ tử cung-âm đạo Tái cân bằng hệ vi khuẩn âm đạo Cải thiện sức khỏe âm đạo Tạo ra một lớp màng bảo vệ, nhanh chóng làm giảm kích ứng, tạo điều kiện thích hợp hỗ trợ quá trình làm lành sang thương theo hướng tự nhiên

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Terbisil 250mg

  Cách sử dụng và liều dùng thuốc Terbisil 250mg Cách dùng Uống thuốc Terbisil 250mg khi đói hoặc sau bữa ăn cùng với một ít nước, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc Terbisil 250 mg. Tốt nhất nên dùng thuốc Terbisil 250mg vào cùng một thời điểm trong ngày. Liều dùng Người lớn 250 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị Thời gian điều trị còn phụ thuộc vào chỉ định và mức độ nghiêm trọng của nhiễm nấm. Nấm móng Ở hầu hết các bệnh nhân, thời gian điều trị thành công khoảng 6 – 12 tuần. Nhiễm nấm móng tay, thời gian điều trị thường khoảng 6 tuần.  Nhiễm nấm móng chân, đặc biệt móng chân cái, thời gian điều trị khoảng12 tuần. Trong một số trường hợp, đặc biệt móng mọc chậm, có thể cần thời gian điều trị lâu hơn. Hiệu quả lâm sàng tối ưu thường xuất hiện trong khoảng vài tháng sau khi chữa khỏi, nghĩa là khoảng thời gian cần thiết với sự phát triển của móng khỏe mạnh. Nấm da Nấm chân (kẽ ngón, bàn chân, cạnh chân) điều trị khoảng: 2 – 6 tuần. Nấm toàn thân điều trị khoảng: 2 – 4 tuần. N

Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy?

Hình ảnh
          Thuốc Vemlidy 25mg của Gilead 1. Thuốc Vemlidy là gì Thuốc Vemlidy  25mg  có chứa hoạt chất tenofovir alafenamide. Đây là một loại thuốc kháng vi-rút, được gọi là chất ức chế transcriptase ngược nucleotide (NtRTI). Vemlidy được sử dụng để điều trị viêm gan B mãn tính (dài hạn) ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, nặng ít nhất 35 kg. Viêm gan B là một bệnh nhiễm trùng ảnh hưởng đến gan, gây ra bởi virus viêm gan B. Ở những bệnh nhân viêm gan B, Vemlidy kiểm soát nhiễm trùng bằng cách ngăn chặn virus nhân lên. https://nhathuochapu.vn/thuoc-tagrix-80mg-dieu-tri-ung-thu-phoi-gia-tot-nhat-ha-noi-hcm-2021/ 2. Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy Đừng dùng Vemlidy nếu bạn bị dị ứng với tenofovir alafenamide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này (được liệt kê trong phần 6). à Nếu điều này áp dụng cho bạn, đừng dùng Vemlidy và nói với bác sĩ ngay lập tức. Cảnh báo và biện pháp phòng ngừa Cẩn thận không để truyền viêm gan B của bạn cho người khác.

Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì? Có tốt không?

Hình ảnh
  Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì? Thuốc Poltraxon 1g là thuốc kháng sinh có tác động điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, viêm thận, viêm màng não cùng nhiều trường hợp bệnh lý khác. Thuốc Poltraxon 1g được sản xuất bởi Pharmaceuticals Works Polpharma S.A – BA LAN. Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì Thuốc Poltraxon 1g có tốt không? Thuốc Poltraxon 1g có xuất xứ từ Ba Lan với thành phần chính Ceftriaxon là một kháng sinh thuộc họ cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, được dùngdưới dạng tiêm hoặc bột pha tiêm. Thuốc Poltraxon 1g có phổ hoạt động rộng, bao gồm tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương và âm, ngoài ra cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của thuốc là tiến hành ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon đề kháng với hầu hết với B-lactamase do vi khuẩn tạo ra, cả những penicillinase và cephalosporinase có nguồn gốc plasmid và chromosom, nhưng thuốc lại bị phân hủy bởi các -lactamase mở rộng phổ (ESBLs) và cả bet

Các thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg?

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25mg Nhà sản xuất:  Hãng Gilead Sciences Ireland UC – AI LEN Số đăng ký:  VN3-249-19 Đóng gói:   Hộp 1 vỉ x 30 viên                                                         Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Điều trị viêm gan Thành phần  Thuốc Vemlidy Mỗi viên nang thuốc Vemlidy có chứa 25mg Tenofovir alafenamide  Tá dược vừa đủ 1 viên