Thuốc Avastin 100mg/4mL
Thành phần của thuốc Avastin 100mg/4mL
- Một lọ thuốc Avastin 4 ml dung dịch cô đặc chứa thành phần chính là 100 mg Bevacizumab.
- Hỗn hợp tá dược có trong thuốc bao gồm: Trehalose mất nước, Natri photphat, Polysorbate 20 và Nước tiêm vừa đủ thể tích.
Dược động học
- Hấp thu: Tốc độ truyền dịch dựa trên khả năng dung nạp của cơ thể bệnh nhân. Thời gian truyền ban đầu là 90 phút. Dược động học của bevacizumab là tuyến tính với liều từ 1 đến 10mg/kg. Sinh khả dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch là rất cao, thuốc nhanh chóng vào hệ thống tuần hoàn và đi khắp cơ thể
- Phân phối: Giá trị điển hình cho thể tích trung tâm (Vc ) là 2,73L và 3,28L đối với bệnh nhân nữ và nam tương ứng, thuộc trong phạm vi đã được mô tả cho IgGs và các kháng thể đơn dòng khác. Giá trị điển hình cho thể tích ngoại vi (Vp ) lần lượt là 1,69L và 2,35L đối với bệnh nhân nữ và nam, khi bevacizumab được dùng chung với các thuốc chống tân sinh. Sau khi điều chỉnh trọng lượng cơ thể, bệnh nhân nam có Vc (+ 20%) lớn hơn bệnh nhân nữ.
- Chuyển hóa: Hoạt chất Bevacizumab chuyển hóa theo con đường chuyển hóa tự nhiên, cũng tương tự như đường biểu diễn có thể xảy ra với một phân tử IgG tự nhiên không gắn VEGF.
- Thải trừ: Bevacizumab có đặc điểm là có độ thanh thải thấp, thể tích giới hạn ở khoang trung tâm (Vc) và thời gian bán thải dài. Điều này giúp cho nồng độ của bevacizumab trong huyết tương ở mức đạt mục tiêu điều trị có thể được duy trì trong các loại chu kỳ điều trị.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Avastin 100mg/4mL
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Avastin là gì?
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Avastin trên lâm sàng được thống kê và chia thành nhiều nhóm như sau:
- Nghiêm trọng: Thuốc Avastin thường gây ra những phản ứng bất lợi Đục lỗ tiêu hóa, Xuất huyết, bao gồm xuất huyết phổi/xuất huyết, thường gặp ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, Huyết khối động mạch
- Thường gặp: Thuốc Avastin thường gây tăng huyết áp, mệt mỏi hoặc suy nhược, tiêu chảy và đau bụng. Nghiên cứu cho thấy tăng huyết áp và protein niệu phụ thuộc vào liều.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Avastin 100mg/4mL
Liều dùng
Liều dùng thuốc Avastin phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Tuy nhiên, liều khuyến cáo phụ thuộc vào sử dụng bằng đơn trị liệu hoặc kết hợp các thuốc trong từng trường hợp điều trị ung thư. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh ung thư và khối u ác tính theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều dùng chung: 10mg/kg cân nặng một lần mỗi 2 tuần hoặc 15mg/kg cân nặng một lần mỗi 3 tuần.
Cách dùng thuốc hiệu quả
- Hoạt động chuẩn bị tiêm truyền được thực hiện bởi nhân viên y tế sử dụng kĩ thuật vô khuẩn.
- Liều khởi đầu Avastin nên được truyền tĩnh mạch trong vòng 90 phút. Nếu lần truyền đầu dung nạp tốt, lần truyền lần thứ hai có thể truyền trong 60 phút. Nếu lần truyền trong 60 phút được dung nạp tốt, những lần truyền tiếp theo có thể truyền trong vòng 30 phút.
- Không được dùng các dạng tiêm khác như: Tiêm bolus tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh.
- Không sử dụng cùng bộ dây truyền đối với các thuốc khác nhau.
- Không nên giảm liều Avastin khi xảy ra các biến cố bất lợi. Nếu có yêu cầu, hoặc ngừng hẳn hoặc tạm ngưng Avastin theo chỉ định của bác sĩ.
Nhận xét
Đăng nhận xét